1. IELTS LÀ GÌ?
IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh với bốn kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Ở Việt Nam, Hội đồng Anh (British Council – BC) và tổ chức giáo dục International Development Program (IDP) là hai đơn vị chính thống được tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS.
2. CHỨNG CHỈ IELTS DÙNG ĐỂ LÀM GÌ?
2.1. Xét tốt nghiệp môn Ngoại ngữ.
Theo hướng dẫn thực hiện quy chế thi THPT quốc gia và xét tốt nghiệp THPT, Bộ GD&ĐT quy định các trường hợp được miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT khi có chứng chỉ IELTS (còn thời hạn) đạt từ 4.0 trở lên. 4.0 IELTS được quy đổi tương đương 10 điểm tốt nghiệp môn tiếng Anh.
2.2. Xét tuyển thẳng vào các trường cấp 3, Đại học trong nước:
Ví dụ:
- Đại học Thủy lợi xét tuyển với chứng chỉ IELTS từ 5.0
- Đại học Kinh tế – ĐHQGHN xét tuyển với chứng chỉ IELTS từ 5.5
- Đại học Anh Quốc Việt Nam – BUV, Đại học RMIT xét tuyển với IELTS từ 6.0
- Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Ngoại thương với IELTS từ 6.5
…
2.3. Hoàn thiện hồ sơ xin học bổng/ hồ sơ du học tại các nước nói tiếng Anh (IELTS là một trong những chứng chỉ tiếng Anh bắt buộc phải có).
2.4. Xét miễn học một số học phần tiếng Anh cơ bản tại các trường Đại học.
2.5. Sử dụng IELTS là một chứng chỉ Ngoại ngữ để xét Chuẩn đầu ra tại các trường Đại học.
2.6. Hoàn thiện 4 kĩ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
3. LỘ TRÌNH HỌC VÀ ĐÀO TẠO IELTS TẠI HỆ THỐNG GIÁO DỤC (HTGD) ĐÀO DUY TỪ
3.1. Chương trình học được tổ chức theo trình độ với các cấp dự bị (từ IELTS 1.0 đến 4.5) và các cấp luyện thi (từ IELTS 5.0 đến 8.5)
3.2. Trong mỗi khóa học, học sinh có các bài kiểm tra định kì đánh giá trình độ 4 kĩ năng tương ứng bài thi thật.
3.3. Nhà trường cam kết sau mỗi khóa học, học sinh tăng ít nhất 1.0 band với điều kiện học sinh đi học và làm bài tập đầy đủ. Nếu học sinh đi học và làm bài đầy đủ mà vẫn không đạt, nhà trường sẽ dạy lại hoàn toàn miễn phí cho học sinh để đạt mục tiêu của khóa học.
3.4. Học sinh được xếp lịch học bổ trợ, kèm nhóm nhỏ, kèm 1-1 (miễn phí).
3.5. Học sinh được đào tạo bởi các Chuyên gia luyện thi IELTS hàng đầu với rất nhiều học sinh đã đạt kết quả IELTS từ 7.0 trở lên.
3.6. Nhà trường theo dõi sát sao tình hình dạy và học để đảm bảo chất lượng và tiến độ học của học sinh.
4. LỢI ÍCH CỦA HỌC SINH KHI HỌC TẠI HTGD ĐÀO DUY TỪ
4.1. Học sinh được học cùng các bạn có cùng trình độ, cùng lớp, cùng trường. Các con dễ dàng trao đổi, gắn kết và tạo hứng thú học.
4.2. Học phí thấp hơn đáng kể so với các chương trình luyện thi tương đương tại các trung tâm khác.
4.3. Nhà trường tạo điều kiện tối đa để bố trí Thời khóa biểu. Lịch học IELTS không bị chồng chéo với lịch học chính khóa.
4.4. Đội ngũ giáo viên tâm huyết, có chuyên môn cao và kĩ năng sư phạm tốt.
4.5. Hệ thống giáo dục Đào Duy Từ là cơ sở uy tín, hoạt động lâu dài vì chất lượng giáo dục và sự tiến bộ của học sinh.
5. MỘT SỐ THÀNH TÍCH TIÊU BIỂU
XÉT THƯỞNG HỌC SINH CÓ THÀNH TÍCH CAO
TRONG KÌ THI LẤY CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ – IELTS
Danh sách khen thưởng học kì I năm học 2019 – 2020:
STT | HỌ TÊN | LỚP | ĐIỂM IELTS | MỨC THƯỞNG |
1 | Nguyễn Phương Thảo | 11P | 6.5 | 200.000 |
2 | Nguyễn Lê Duy | 11P | 7.0 | 500.000 |
3 | Dương Viết Tùng | 11P | 7.0 | 500.000 |
4 | Trần Trọng Quân | 11A1a | 7.5 | 700.000 |
5 | Nguyễn Thị Phương Linh | 11A1a | 7.0 | 500.000 |
6 | Phạm Lê Thanh Nhi | 12D01 | 6.5 | 200.000 |
7 | Phạm Tố Uyên | 12D01 | 6.5 | 200.000 |
8 | Dương Phương Thảo | 12D01 | 6.5 | 200.000 |
9 | Trần Thị Trà My | 12D01 | 7.0 | 500.000 |
10 | Nguyễn Hồng Minh | 12D01 | 7.0 | 500.000 |
11 | Lê Thùy Duyên | 12D01 | 7.0 | 500.000 |
12 | Chu Hoàng Minh | 12A1 | 7.0 | 500.000 |
13 | Nguyễn Đức Hoàng | 12A1 | 6.5 | 200.000 |
TỔNG | 5.200.000 | |||
Bằng chữ: Năm triệu hai trăm nghìn đồng |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2020
XÉT THƯỞNG HỌC SINH CÓ THÀNH TÍCH CAO
TRONG KÌ THI LẤY CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ – IELTS
Danh sách khen thưởng các học sinh có thành tích cao trong kì thi IELTS, học kì II, năm học 2019 – 2020:
STT | HỌ TÊN | LỚP | ĐIỂM IELTS | MỨC THƯỞNG |
1 | Nguyễn Tuấn Khôi | 11A1a | 8.0 | 3,000,000 |
2 | Trần Trọng Quân | 11A1a | 7.5 | 700,000 |
3 | Nguyễn Lê Thu Anh | 11D02 | 7.5 | 700,000 |
4 | Phạm Bình Nguyên | 12D02 | 7.5 | 700,000 |
5 | Nguyễn Lê Duy | 11P | 7 | 700,000 |
6 | Dương Viết Tùng | 11P | 7 | 700,000 |
7 | Nguyễn Đức Thịnh | 11P | 7 | 700,000 |
8 | Nguyễn Thị Phương Linh | 11A1a | 7 | 700,000 |
9 | Chu Hoàng Minh | 12A1 | 7 | 700,000 |
10 | Nguyễn Tùng Sơn | 12A1 | 7 | 700,000 |
11 | Nguyễn Hồng Minh | 12D01 | 7 | 700,000 |
12 | Lê Thùy Duyên | 12D01 | 7 | 700,000 |
13 | Trần Thị Trà My | 12D01 | 7 | 700,000 |
14 | Phạm Thanh Trường | 12D1 | 7 | 700,000 |
15 | Nguyễn Phương Thảo | 11P | 6.5 | 700,000 |
16 | Nguyễn Đặng Nhật Minh | 11P | 6.5 | 700,000 |
17 | Dương Phương Thảo | 12D01 | 6.5 | 700,000 |
18 | Phạm Tố Uyên | 12D01 | 6.5 | 700,000 |
19 | Phạm Lê Thanh Nhi | 12D01 | 6.5 | 700,000 |
20 | Trần Trung Hiếu | 12D1 | 6.5 | 700,000 |
21 | Trần Quang Hà | 12D02 | 6.5 | 700,000 |
22 | Nguyễn Tuyết Mai | 12D1 | 6.5 | 700,000 |
23 | Nguyễn Quỳnh Chi | 11P | 6 | 300,000 |
24 | Đỗ Phạm Anh Thư | 12A0 | 6 | 300,000 |
25 | Đặng Vân Chi | 12D01 | 6 | 300,000 |
26 | Vũ Đình Lộc | 12D01 | 6 | 300,000 |
27 | Vũ Đạt Dũng | 12D01 | 6 | 300,000 |
28 | Bùi Huệ Linh | 12H | 6 | 300,000 |
29 | Nguyễn Duy Uyên | 12D02 | 6 | 300,000 |
30 | Trần Lê Bằng | 12A0 | 6 | 300,000 |
31 | Nguyễn Đức Hoàng | 12A1 | 5.5 | 300,000 |
32 | Lê Khôi Nguyên | 12A1 | 5.5 | 300,000 |
33 | Vũ Hưng Trung | 12D01 | 5.5 | 300,000 |
34 | Nguyễn Huy Hoàng | 12A1 | 5.5 | 300,000 |
35 | Lê Minh Tâm | 12D02 | 5.5 | 300,000 |
36 | Nguyễn Đoàn Quang Huy | 12T | 5.5 | 300,000 |
37 | Ngô Trọng Nghĩa | 12D1 | 5 | 300,000 |
38 | Hà Thiên Kim | 12D01 | 4.5 | 300,000 |
TỔNG | 22.500.000đ | |||
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2020
6. MỘT SỐ GƯƠNG MẶT TIÊU BIỂU
7. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Các Thầy, Cô giáo chụp ảnh kỉ niệm tại Lễ bế giảng năm học 2019 – 2020
Giờ học IELTS của cô và trò tại trường THCS Hồ Xuân Hương
(Hệ thống giáo dục Đào Duy Từ)